Chính phủ vừa ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP – văn bản mới làm thay đổi hàng loạt quy định về hóa đơn, chứng từ. Xem ngay bảng so sánh điểm mới so với Nghị định 123 để không bỏ sót những quy định mới có thể ảnh hưởng tới doanh nghiệp của bạn.
Một số điểm mới nổi bật mà Nghị định 70
- Bổ sung đối tượng áp dụng là nhà cung cấp nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử.
- Bổ sung nhiều giải thích thuật ngữ về hóa đơn (HĐ), chứng từ.
- Được tích hợp biên lai thu thuế, phí vào hóa đơn điện tử cho người mua.
- Cấm làm giả hóa đơn, không chuyển dữ liệu về cơ quan thuế theo quy định.
- Bổ sung các quy định mới về sử dụng hóa đơn
5.1. Nhà cung cấp nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử được sử dụng hóa đơn GTGT.
5.2. Hướng dẫn doanh nghiệp chế xuất sử dụng hóa đơn GTGT.
5.3. Bổ sung quy định mới về loại hóa đơn thương mại điện tử.
5.4. Quy định bao quát về các trường hợp sử dụng hóa đơn bán tài sản công.
Để giúp doanh nghiệp và kế toán nắm bắt chính xác, không bỏ sót điểm mới của Nghị định này, chúng tôi đã có “Bản so sánh đầy đủ và dễ hiểu giữa Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP”, chi tiết đến từng điều, khoản của toàn bộ văn bản.
Nội dung | Nghị định 123/2020/NĐ-CP | Nghị định 70/2025/NĐ-CP |
Đối tượng áp dụng (Điều 2) | Chưa quy định nhà cung cấp nước ngoài | Bổ sung nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở tại Việt Nam, đăng ký tự nguyện sử dụng HĐĐT |
Nguyên tắc lập, sử dụng HĐ, chứng từ (Điều 4) | Chưa có quy định chi tiết | Bổ sung nhiều điểm mới: lập HĐ theo Điều 19, khuyến khích người tiêu dùng lấy HĐ, cho phép hộ/cá nhân kinh doanh ủy nhiệm lập HĐ, tích hợp biên lai và HÐÐT. |
Loại hóa đơn (Điều 8) | Không có HĐ thương mại điện tử, chưa rõ HĐ Doanh nghiệp chế xuất | Bổ sung HĐ thương mại điện tử; Doanh nghiệp chế xuất được dùng HĐCTCT hoặc HĐBH tùy phương pháp khai thuế |
Thời điểm lập hóa đơn (Điều 9) | Quy định chung, thiếu chi tiết | Bổ sung cụ thể theo từng loại hình: Xuất khẩu, dịch vụ, bảo hiểm, xổ số, casino, cho vay, taxi, ngoại tệ, y tế… |
Nội dung hóa đơn (Điều 10) | Quy định chung | Bổ sung chi tiết theo ngành nghề: Ăn uống, vận tải… Quy định thêm về thời điểm ký, gửi, sử dụng bảng kê… |
HĐ từ máy tính tiền (Điều 11) | Không bắt buộc, chưa rõ đối tượng | Bắt buộc với nhóm có doanh thu từ 1 tỷ trở lên, quy định rõ nội dung HĐ và cách gửi dữ liệu |
Cấp HĐ theo từng lần (Điều 13) | Chưa rõ | Bổ sung trường hợp cấp hóa đơn cho doanh nghiệp đang giải trình, bổ sung hồ sơ thuế |
Điều chỉnh, thay the HDDT (Điều 19) | Phải hủy và lặp lại nếu sai | Bỏ quy định hủy; thay vào đó quy định |
Đăng ký sử dụng HĐĐT (Điều 15) | Không có đối chiếu dữ liệu | Tự động đối chiếu CSDL dân cư: Thông báo xác minh khi có rủi ro |
Ngừng sử dụng HĐĐT (Điều 16) | 7 trường hợp chung | Bổ sung nhiều trường hợp cụ thể và 4 quy trình ngừng sử dụng khác nhau tùy từng trường hợp |
Loại chứng từ (Điều 30) | Chưa quy định TMĐT | Bổ sung chứng từ khấu trừ thuế TNCN, phí, lệ phí |
Nội dung, định dạng, đăng ký xử lý chứng từ (Điều 32, 33,34,34a) | Chưa đầy đủ | Bổ sung toàn diện |
Trách nhiệm các bên (Điều 22a, 34b, 56, 57a, 58) | Chưa rõ hoặc chưa có | Bổ sung rõ ràng trách nhiệm người bán, người mua, nhà cung cung dịch vụ HĐĐT, cơ quan hải quan… |
Trách nhiệm của các bên (Điều 46-49) | Chưa có hoặc chưa rõ | Bổ sung đầy đủ về quyền tra cứu, khai thác, quản lý tài khoản truy cập |
Giải thích từ ngữ (Điều 3) | Một số từ chưa rõ hoặc không còn phù hợp | Sửa đổi, bổ sung và loại bỏ một số khái niệm |
Hành vi bị cấm (Điều 3) | Chưa đầy đủ | Bổ sung hành vi mới: Không chuyển dữ liệu làm giả HĐ chứng từ |
Quy định chuyển tiếp (Điều 60) | Không có dẫn chứng cụ thể | Có hướng dẫn chuyển sang hóa đơn từ máy tính tiền |
Trách nhiệm thi hành (Điều 61) | Không chi tiết | Bổ sung trách nhiệm cụ thể của BTC, BCT, UBND các tỉnh |
Sửa đổi phụ lục mẫu | Có mẫu cơ bản | Bổ sung/sửa nhiều mẫu mới tại PL IA, IB, III; thay đổi cách gọi hộ kinh doanh |
Bãi bỏ điều khoản | Không đề cập | Bãi bỏ nhiều điểm, điều khoản ND 123/2020 |
Để giúp doanh nghiệp và kế toán nắm bắt chính xác, không bỏ sót điểm mới của Nghị định này, chúng tôi đã có “Bản so sánh đầy đủ và dễ hiểu giữa Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP”, chi tiết đến từng điều, khoản của toàn bộ văn bản. Định hướng quy định xử lý sai sót trong hai trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót đã được người bán, người mua kê khai thuế hoặc chưa kê khai thuế và bổ sung quy định trước khi hủy, điều chỉnh, thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai người bán và phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai hoặc người bán phải thông báo cho người mua, thông báo trên website của đơn vị mình.
Tại khâu đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, hệ thống của Tổng cục Thuế tự động đối chiếu thông tin về nhân thân người đại diện theo pháp luật, nhân thân của chủ hộ cá nhân tại Hệ thống định danh và xác thực điện tử (VneID) trừ trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài. Trường hợp kết quả xác thực người đại diện theo pháp luật khớp đúng thì CQT sẽ chấp thuận thông báo sử dụng hóa đơn điện tử; trường hợp xác thực không khớp đúng hoặc không có thông tin hoặc thuộc diện rủi ro cao thì người nộp thuế thực hiện giải trình.
Bỏ quy định cụ thể tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ cho một kỳ tính thuế; bỏ quy định tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.