Tổng hợp các mẫu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78

19/08/2024

19/08/2024

17

Bài viết sau đây, CÔNG TY PHẦN MỀM FAST sẽ tổng hợp các Các mẫu hóa đơn điện tử mới nhất hiện nay

Các mẫu hóa đơn điện tử mới nhất hiện nay


Hóa đơn điện tử là một trong 3 mẫu mà quý khách cần phải nộp cho Cơ quan Thuế (CQT) khi thông báo phát hành hóa đơn điện tử. Nội dung của mẫu hóa đơn được quy định tại Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


STT

Nội dung

1

Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

2

Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3

Số hóa đơn.

4

Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.

5

Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.

6

Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

7

Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua.

8

Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

9

Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.

10

Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

11

Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có).

12

Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

13

Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.


Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn

Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn được ghi ở phía trên bên phải của hóa đơn. Hoặc cũng có thể thay đổi vị trí để dễ dàng nhận biết. Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC có quy định về cách ký hiệu như sau.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Để phản ánh loại hóa đơn điện tử cần sử dụng các số tự nhiên từ 1 đến 6 để làm ký hiệu mẫu số hóa đơn. Cụ thể:

    • Số 1: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
    • Số 2: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.
    • Số 3: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công.
    • Số 4: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.
    • Số 5: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử như tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định của Nghị định 123.
    • Số 6: Dùng để phản ánh các loại chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

Ký hiệu hóa đơn điện tử

Khác với ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn sẽ là nhóm 6 ký tự bao gồm cả chữ viết và chữ số, dùng để phản ánh những thông tin về hóa đơn có mã Cơ quan Thuế hoặc không, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn. Cụ thể, 6 ký tự đó được quy định như sau:

    • Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái C hoặc K. Trong đó, chữ C phản ánh hóa đơn điện tử có mã CQT, còn chữ K phản ánh hóa đơn không có mã CQT.
    • Ký tự thứ hai và ba là 2 chữ số Ả Rập, dùng để phản ánh năm lập hóa đơn điện tử. Hai ký tự này sẽ được xác định theo 2 số cuối của năm dương lịch. Ví dụ, năm lập hóa đơn là 2023 thì ghi là 23.
    • Ký tự thứ tư là 1 chữ cái (bao gồm T, D, L, M, N, B, G, H), dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Trong đó:
      • Chữ T: Dùng cho loại hóa đơn mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với CQT.
      • Chữ D: Dùng cho loại hóa đơn điện tử bán tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn đặc thù không yêu cầu phải có các tiêu thức do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
      • Chữ L: Dùng cho các loại hóa đơn điện tử được cấp bởi CQT theo từng lần phát sinh.
      • Chữ M: Dùng cho hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.
      • Chữ N: Dùng cho các loại phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
      • Chữ B: Dùng cho các loại phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
      • Chữ G: Dùng cho các loại tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT.
      • Chữ H: Dùng cho các loại tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
    • Ký tự thứ năm và sáu là chữ viết do người bán tự xác định dựa trên nhu cầu quản lý. Người bán có thể sử dụng 2 ký tự này để phân biệt các mẫu hóa đơ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *