Bài viết sau đây, CÔNG TY PHẦN MỀM FAST sẽ tổng hợp các
Các mẫu hóa đơn điện tử mới nhất hiện nay
Hóa đơn điện tử là một trong 3 mẫu mà quý khách cần phải nộp cho Cơ quan Thuế (CQT) khi thông báo phát hành hóa đơn điện tử. Nội dung của mẫu hóa đơn được quy định tại Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn
Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn được ghi ở phía trên bên phải của hóa đơn. Hoặc cũng có thể thay đổi vị trí để dễ dàng nhận biết. Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC có quy định về cách ký hiệu như sau.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử
Để phản ánh loại hóa đơn điện tử cần sử dụng các số tự nhiên từ 1 đến 6 để làm ký hiệu mẫu số hóa đơn. Cụ thể:
- Số 1: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- Số 2: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.
- Số 3: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công.
- Số 4: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.
- Số 5: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử như tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định của Nghị định 123.
- Số 6: Dùng để phản ánh các loại chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Số 1: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- Số 2: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.
- Số 3: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công.
- Số 4: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.
- Số 5: Dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử như tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định của Nghị định 123.
- Số 6: Dùng để phản ánh các loại chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Khác với ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn sẽ là nhóm 6 ký tự bao gồm cả chữ viết và chữ số, dùng để phản ánh những thông tin về hóa đơn có mã Cơ quan Thuế hoặc không, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn. Cụ thể, 6 ký tự đó được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái C hoặc K. Trong đó, chữ C phản ánh hóa đơn điện tử có mã CQT, còn chữ K phản ánh hóa đơn không có mã CQT.
- Ký tự thứ hai và ba là 2 chữ số Ả Rập, dùng để phản ánh năm lập hóa đơn điện tử. Hai ký tự này sẽ được xác định theo 2 số cuối của năm dương lịch. Ví dụ, năm lập hóa đơn là 2023 thì ghi là 23.
- Ký tự thứ tư là 1 chữ cái (bao gồm T, D, L, M, N, B, G, H), dùng để phản ánh loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Trong đó:
- Chữ T: Dùng cho loại hóa đơn mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với CQT.
- Chữ D: Dùng cho loại hóa đơn điện tử bán tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn đặc thù không yêu cầu phải có các tiêu thức do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
- Chữ L: Dùng cho các loại hóa đơn điện tử được cấp bởi CQT theo từng lần phát sinh.
- Chữ M: Dùng cho hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.
- Chữ N: Dùng cho các loại phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
- Chữ B: Dùng cho các loại phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
- Chữ G: Dùng cho các loại tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT.
- Chữ H: Dùng cho các loại tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
- Ký tự thứ năm và sáu là chữ viết do người bán tự xác định dựa trên nhu cầu quản lý. Người bán có thể sử dụng 2 ký tự này để phân biệt các mẫu hóa đơ