Mua ngay
Hotline1900-6811
Translate by google
TIN TỨC » Chứng thư số là gì? Phân biệt chứng thư số và chữ...
Thứ tư, 11/01/2023, 15:35    

Chứng thư số là gì? Phân biệt chứng thư số và chữ ký số?

Chứng thư số là gì? Chứng thư số có nội dung, ứng dụng và thời hạn như thế nào? Giữa chứng thư số và chữ ký số có mối liên hệ gì không? Tất cả các câu hỏi sẽ được CÔNG TY PHẦN MỀM FAST giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé!


Chứng thư số là gì? Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?

Chứng thư số là gì? Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?

Chứng thư số là gì?

Theo Khoản 7 Điều 3 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 27/09/2018 có định nghĩa về chứng thư số là gì như sau:

“Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng”.

Thông thường, chứng thư số là cặp khóa và đã được mã hóa dữ liệu, có thể dùng để nộp thuế qua mạng, thực hiện các giao dịch điện tử như hóa đơn điện tử,... Trong đó, cặp khóa của chứng thư số sẽ bao gồm khóa bí mật và khóa công khai, được thể hiện dưới dạng chuỗi số nhị phân. Cụ thể:

    • Khóa bí mật được dùng để tạo chữ ký số.
    • Khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số đã tạo từ đúng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Chủ thể chứng thư số là ai?

Chủ thể chứng thư số có thể là cá nhân độc lập; cá nhân thuộc doanh nghiệp (giám đốc, trưởng phòng...), các tổ chức, doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan và chức danh thuộc Nhà nước hoặc người có thẩm quyền sử dụng con dấu của tổ chức, doanh nghiệp.

Đặc biệt, với chủ thể là tổ chức, cá nhân thuộc Nhà nước thì người đại diện có thẩm quyền của đơn vị phải nêu rõ chức vụ, tên tổ chức, cơ quan. Bên cạnh đó phải có đầy đủ văn bản để căn cứ cấp chứng thư số, gồm:

    • Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho người đại diện có thẩm quyền hoặc cho cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước.
    • Bản sao có công chứng Giấy quyết định thành lập doanh nghiệp và Giấy quyết định quyền hạn, công nhận chức danh của người đại diện hợp pháp.

Nội dung của chứng thư số là gì?

Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP - Nội dung của chứng thư số có ghi như sau:

“Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Tên của thuê bao.

3. Số hiệu chứng thư số.

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

5. Khóa công khai của thuê bao.

6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

9. Thuật toán mật mã.

10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông”.

Chứng thư số cần có đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP

Chứng thư số cần có đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP

Định dạng chứng thư số

Tại Điều 10 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP - Quy định về định dạng chứng thư số có ghi:

“Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia”.

Phân loại chứng thư số

Có thể phân chứng thư số thành 3 loại chính, đó là chứng thư số cá nhân, doanh nghiệp và cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp.

    • Chứng thư số cá nhân là số chứng minh nhân dân điện tử, được dùng để tạo chữ ký số cho cá nhân sở hữu. Một chứng thư số cá nhân hợp pháp có thể sử dụng để giao dịch ngân hàng, mua bánh trực tuyến, ký kết văn bản điện tử, quyết toán thuế TNCN, mã hóa và bảo mật các thông tin đã mã hóa,...
    • Chứng thư số doanh nghiệp được dùng để định danh cho doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch điện tử như khai thuế, nộp thuế, thống kê điện tử, giao dịch ngân hàng, khai báo hải quan, mua bánh trực tuyến, ký kết hợp đồng điện tử,...
    • Chứng thư số của cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp dùng để xác minh danh tính của người cá nhân đại diện hợp pháp khi giao dịch điện tử. Thông thường sẽ dành cho tổng giám đốc, giám đốc, trưởng phòng,... Quý khách có thể dùng chứng thư số này để giao dịch trong nội bộ (xác nhận email, đăng nhập hệ thống nội bộ,...) hoặc các giao dịch được ủy quyền như thanh toán thương mại, ngân hàng điện tử,...

Chứng thư số doanh nghiệp được sử dụng để định danh trong các giao dịch điện tử

Chứng thư số doanh nghiệp được sử dụng để định danh trong các giao dịch điện tử

Thời hạn của chứng thư số là gì?

Tại Điều 59 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP cũng có quy định về “Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số”. Cụ thể:

    • Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
    • Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
    • Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.

Ứng dụng của số chứng thư là gì?

Chứng thư số được ứng dụng để xác minh danh tính của các phần mềm, máy chủ của tổ chức, cơ quan khi tham gia vào các giao dịch điện tử, điển hình như hóa đơn điện tử, khai báo hải quan, nộp thuế qua mạng,... Chứng thư điện tử này sẽ có tác dụng đảm bảo sự an toàn cho tổ chức, cơ quan khi thực hiện các giao dịch.

Bên cạnh đó, chứng thư số còn hỗ trợ trong việc ký số các loại tài liệu, hợp đồng, hóa đơn (doc, pdf, tệp tài liệu), trao đổi thông tin mật trên nền tảng Internet,...

Có thể dùng chứng thư số để xác minh danh tính khi xuất hóa đơn điện tử

Có thể dùng chứng thư số để xác minh danh tính khi xuất hóa đơn điện tử

Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số

Căn cứ vào Khoản 6 Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP có định nghĩa về chữ ký số như sau: 

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên”.

Như vậy, về cơ bản, có thể thấy chữ ký số cũng sẽ có vai trò xác minh cam kết tương tự như chữ ký truyền thống. Tuy nhiên sẽ không dùng bút để ký trên giấy mà sẽ được thực hiện thông qua internet, máy tính.

Chữ ký số và chứng thư số cũng sẽ có mối liên hệ mật thiết với nhau. Cụ thể, chữ ký số sẽ được tạo ra sau khi nhà cung cấp dịch vụ cung cấp chứng thư số. Bên cạnh đó, chứng thư số cũng sẽ là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác minh tính chính xác của chữ ký số. 

Một chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn nếu được tạo ra trong thời gian có hiệu lực của chứng thư số. Quý khách có thể kiểm tra điều này thông qua khóa công khai được ghi trên chứng thư số tương ứng.

Chữ ký số và chứng thư số có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau

Chữ ký số và chứng thư số có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau

=> Xem thêm thông tin chi tiết về chữ ký số công cộng là gì tại: Thủ tục đăng ký, gia hạn và hướng dẫn sử dụng chữ ký số.

Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?

Để có cái nhìn khách quan nhất về sự khác nhau của chữ ký số và chứng thư số là gì, quý khách có thể tham khảo bảng phân biệt dưới đây.

Tiêu chí

Chữ ký số

Chứng thư số

Khái niệm

  • Chữ ký số là chữ ký điện tử, có vai trò tương tự như chữ ký truyền thống.

  • Được dùng để xác minh cam kết liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm được ghi trong giấy tờ mà chủ thể đã ký.

  • Chứng thư số là chứng thư điện tử được cung cấp bởi  tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có giá trị chứng minh nhân dân/căn cước công dân hay hộ chiếu.

  • Được dùng để xác minh danh tính của chủ thể có chính xác và hợp pháp hay không.

Quy trình đăng ký

Bắt buộc phải đăng ký chứng thư số điện tử trước khi đăng ký chữ ký số.

Có thể đăng ký và dùng nga.

Chức năng

  • Có thể sử dụng thay cho chữ ký truyền thống khi thực hiện các giao dịch bằng hệ thống điện tử.

  • Giúp các đối tác của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nhận biết được danh tính của người gửi thư.

  • Dùng để khai báo hải quan, nộp thuế qua mạng,...

  • Xác minh tính chính xác của chữ ký hoặc chứng minh của cá nhân, máy chủ hay đối tác thông qua tên thuê bao, số hiệu, thời hạn có hiệu lực, khóa công khai,...

Phí

  • Phụ thuộc vào đối tượng sở hữu chữ ký số là doanh nghiệp, cá nhân thuộc doanh nghiệp hay cá nhân.

  • Bên cạnh đó còn có thể tùy vào thời hạn sử dụng dịch vụ, loại chữ ký số để tính phí dịch vụ.

  • Phụ thuộc vào đơn vị cung cấp, chứng thư số là cấp mới hay gia hạn.

Chữ ký số FAST - Giải pháp số hóa giấy tờ hữu hiệu

Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số và chữ ký số. Quý khách có thể tìm hiểu và lựa chọn đơn vị cung cấp phù hợp theo quy định về chữ ký số tại Việt Nam. Nếu quý khách chưa chọn được nhà cung cấp, hay tham khảo dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST nhé!

CÔNG TY PHẦN MỀM FAST là nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số, hợp tác chính thức với VINA/Smartsign và NC-CA. Chúng tôi mang đến cho khách hàng 2 dịch vụ chữ ký số là HSM và Token, bao gồm 3 mẫu chữ ký là:

    • HSM cho doanh nghiệp.
    • Token cho doanh nghiệp.
    • Token cho cá nhân.

Bên cạnh đó, mức giá dịch vụ tại CÔNG TY PHẦN MỀM FAST cũng rất ưu đãi và cạnh tranh. Đồng thời hỗ trợ kết nối miễn phí với phần mềm hóa đơn điện tử Fast e-Invoice, hỗ trợ xử lý sự cố liên quan đến kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng, hỗ trợ các thủ tục online nhanh chóng,... Vì vậy, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng của dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST.

Chữ ký số FAST- Giải pháp số hóa giấy tờ hiệu quả cho doanh nghiệp

Chữ ký số FAST- Giải pháp số hóa giấy tờ hiệu quả cho doanh nghiệp        

Trên đây là toàn bộ những thông tin giải đáp về chứng thư số là gì và cách phân biệt với chữ ký số. Hy vọng bài viết đã cung cấp thêm cho quý khách nhiều thông tin bổ ích. Nếu cần thêm tư vấn về chứng thư số, chữ ký số và dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST, quý khách vui lòng liên hệ qua số hotline để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!

 

Ý kiến bạn đọc (0 bình luận)
Bạn có thể quan tâm
[Mua 1 tặng 1] Mua phần mềm kế toán FAST tặng phần mềm hóa đơn điện tử
FAST triển khai thành công dự án hóa đơn điện tử xăng dầu cho Công ty Hương Thủy
Chứng thư số là gì? Phân biệt chứng thư số và chữ ký số?
Hướng dẫn cách hạch toán thuế TNCN chi tiết
IFRS là gì? Tất tần tật những thông tin về IFRS mà bạn cần biết
Các mẫu chứng từ và hóa đơn điện tử trên Fast e-Invoice theo TT 78/2021-TTBTC
Fast e-Invoice: Phát hành hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế khởi tạo từ máy tính tiền
Fast e-Invoice tích hợp tính năng gửi hóa đơn điện tử qua Zalo
Phần mềm FAST đáp ứng Nghị định 44/2023/NĐ-CP về áp dụng mức thuế suất GTGT 8%
Fast e-Invoice cập nhật tính năng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Tin nhiều người đọc
FAST ra mắt giải pháp hóa đơn điện tử Fast e-Invoice
 
Tại sao phần mềm đám mây hiệu quả cho doanh nghiệp?
 
6 Giai đoạn trong quy trình phát triển một hệ thống thông tin
 
Giới thiệu về giải pháp hóa đơn điện tử Fast e-Invoice
 
Các công việc của kế toán là gì?
 
VIDEO CLIP

LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

VĂN PHÒNG TẠI TP HÀ NỘI

Ðịa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà CT1B, Khu VOV, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

 Tổng đài: (024) 7108-8288/ 8888-8288

Hỗ trợ ngoài giờ: (024) 7108-8288/ 8888-8288 (line 4)


VĂN PHÒNG TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Ðịa chỉ: Số 29, Đường số 18, Khu phố 4, P. Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Tổng đài mua hàng: (028) 7108-8788

Tổng đài CSKH: 1900-6811

Fax: (028) 3848-6068


VĂN PHÒNG TẠI TP ÐÀ NẴNG

Ðịa chỉ: Số 59B Lê Lợi, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

 Tổng đài: (0236) 381-0532

Fax: (0236) 381-2692

Hỗ trợ ngoài giờ: 090-588-8462


DMCA.com Protection Status

Họ tên(*)

Tỉnh/Thành phố
Yêu cầu
Điện thoại(*)
Email(*)